Đá 4×6 cần đáp ứng các tiêu chuẩn kĩ thuật:
- Độ ẩm: 0,2 – 0,3%.
- Độ hút nước: 0,1 – 0,2%.
- Khối lượng thể tích xốp không lèn chặt đạt: từ 1270 – 1380 Kg/cm3.
- Khối lượng thể tích xốp lèn chặt đạt từ: 1420 đến 1460 Kg/cm3.
- Khối lượng riêng: 2.71 – 2.74 g/cm3.
- Độ nén dập trong xi lanh: 7.2 – 9.0%.
- Độ mài mòn trong tang quay: 13 – 14.5%.
- Hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn: 0.2 – 0.4%.
- Hàm lượng hạt phong hóa và mềm yếu: 0%.
- Hàm lượng hạt thoi dẹt: 0 – 7.4%.
Ưu điểm và ứng dụng của đá 4×6
- Là loại đá có khả năng chịu nén của chúng thì rất tốt.
- Với nhiều ưu điểm vượt trội, thích hợp thi công nhiều hạng mục công trình.
- Đá 4×6 là loại đá đùng để đổ trực tiếp cho công trình giao thông đường, chịu tải thay cho đổ đá bây giờ.
- Với ưu điểm nổi bật khi sử dụng đá 4×6 là tạo được sức bền tốt với khả năng chống lực cao sẽ mang đến độ bền tốt nhất cho các công trình.
- Ứng dụng phổ biến của đá 4×6 là để làm đường giao thông, cốt nền móng lót nền, cốt nền, móng nhà xưởng, công trình để có lực chịu nén cao, kè móng hoặc làm phụ gia các loại vật liệu xây dựng khác
Nói tóm lại: loại đá này thường dùng làm đường, làm móng,…trong các công trình xây dựng. Trước khi mua đá xây dựng cần tìm hiểu rõ về đặc điểm của công trình để lựa chọn loại đá hợp lý cũng như nhà cung ứng tốt nhất.